Gioithieu_baiday
Kehoach_baiday
Người soạn
|
|
Tên họ
|
Nguyễn Thị Liên Tỉnh ©
Nguyễn Ngọc Dân
Đào Duy Tân
Phạm Lê Giang Dũng
|
Quận
|
Quận 5
|
Trường
|
Đại học Sư phạm Tp.Hồ
Chí Minh
|
Thành phố
|
Tp.Hồ Chí Minh
|
Tổng quan về bài dạy
|
|
Tiêu đề bài dạy
|
|
TẬT MẮT CẬN VÀ CÁCH
KHẮC PHỤC
|
|
Tóm tắt bài dạy
|
|
·
Đặc
điểm của mắt cận: là mắt nhìn xa kém hơn so với mắt bình thường; điểm cực
viễn của mắt cận cách mắt một khoảng không lớn; khi không điều tiết, thấu
kính mắt của mắt cận có tiêu điểm nằm phía trước màn lưới; điểm cực cận của
mắt cận ở gần mắt hơn so với mắt bình thường.
·
Cách
khắc phục tật cận thị: dùng một thấu kính phân kỳ có độ tụ thích hợp đeo
trước mắt hay gắn nó sát giác mạc; phẫu thuật giác mạc làm thay đổi độ cong
bề mặt giác mạc.
|
|
Lĩnh vực bài dạy
|
|
Vật
lý
|
|
Cấp / Lớp
|
|
Lớp
11 THPT
|
|
Thời gian dự kiến
|
|
1 tuần
|
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Mục tiêu cơ bản của bài dạy
|
Xác định chuẩn học tập của nội dung hướng đến
|
·
Học
sinh phải biết được các đặc điểm của mắt cận; nguyên nhân gây ra tật mắt cận.
·
Học
sinh biết được các cách khắc phục, giải thích được điều đó và phương pháp
phòng tránh tật cận thị.
|
Mục tiêu đối với học sinh / Kết quả học tập
|
1) Về kiến thức:
·
Nêu được đặc điểm của mắt cận
·
So sánh sự khác nhau giữa mắt thường và mắt bị cận thị.
·
Giải thích nguyên nhân gây ra tật mắt cận.
·
Biết 2 cách khắc phục tật mắt cận.
·
Phân tích cách khắc phục sử dụng thấu kính phân kỳ.
2) Về kỹ năng:
·
Giải thích đơn giản nguyên nhân gây ra tật cận thị.
·
Nắm được 2 cách khắc phục tật mắt cận, cách chọn thấu kính.
·
Tự phòng tránh không để mắc phải tật mắt cận.
|
Bộ câu hỏi định hướng
|
|
Câu hỏi khái quát
|
Mắt con người có thực sự
hoàn hảo?
|
Câu hỏi bài học
|
1)
Hãy nêu các đặc điểm của mắt cận?
2)
Có các cách khắc phục mắt cận nào?
3)
Biện pháp nào giúp phòng tránh mắt bị cận
thị?
|
Câu hỏi nội dung
|
1)
Hạn
chế của mắt cận so với mắt bình thường là gì?
2)
Khoảng
cách giữa điểm cực viễn và điểm cực cận so với mắt như thế nào?
3)
Thấu
kính mắt của mắt cận có tiêu điểm như thế nào?
4)
Nêu
2 cách khắc phục tật mắt cận?
5)
Thấu
kính phân kỳ được chọn như thế nào?
6)
Cần
chọn thấu kính phân kỳ có tiêu cự bằng bao nhiêu để phù hợp với tùng mắt cận
nặng nhẹ khác nhau?
|
|
Lịch
trình đánh giá
|
||
Trước
khi bắt đầu dự án
|
Học sinh làm việc
với dự án và hoàn tất các bài tập
|
Sau khi hoàn tất
dự án
|
·
Đặt câu hỏi
·
Kế hoạch dự án
·
Biểu đồ K-W-L
·
Sổ ghi chép
·
Trao đổi với giáo viên
|
·
Các sổ ghi chép
·
Đặt câu hỏi
·
Bảng kiểm mục quan sát
·
Bảng tiêu chí bản tin
·
Đánh giá nhóm và tự đánh giá.
·
Thảo luận,tham gia đóng góp ý
kiến.
·
Có ý kiến và tiếp thu ý kiến
phản hồi,đưa những đề nghị cải thiện.
·
Trao đổi với giáo viên
·
Phỏng vấn
|
·
Biểu đồ K-W-L
·
Bản tiêu chí bản tin
·
Kiểm tra sản phẩm
·
Bài viết thu hoạch
Có ý kiến và tiếp
thu ý kiến phản hồi,đưa những đề nghị cải thiện
|
Tóm tắt Kế hoạch đánh giá
|
Đánh
giá nhu cầu học sinh
Đánh
giá khả năng tự định hướng và hợp tác
Theo
dõi tiến độ đánh giá
Đánh
giá mức độ hiểu và khuyến khích siêu nhận thức
Đánh
giá mức độ hiểu và kỹ năng
(Nội
dung chi tiết của Kế hoạch đánh giá có trong Kehoach_baiday)
|
Chi tiết bài dạy
|
Kỹ năng tiên quyết
|
-
Về
kiến thức:
·
Hiểu
và vận dụng các kiến thức trong Bài 48 – Thấu kính mỏng vào việc xác định ảnh
của vật qua thấu kính hội tụ và phân kì
·
Hiểu
được cấu tạo và hoạt động của mắt.
-
Về
kỹ năng:
·
Sử
dụng thành thạo các công cụ công nghệ: Word, Powerpoint
·
Có
khả năng tìm kiếm tài liệu trên Internet.
|
Mục tiêu đối với học sinh / Kết quả học tập
|
Trước khi bắt đầu dự án :
·
Kiểm tra mức độ am hiểu
kiến thức các Bài học trước của học sinh bằng hình thức vấn đáp; Kiểm tra
trình độ công nghệ thông tin (về Word và Powerpoint) của học sinh thông qua
trao đổi với giáo viên môn Tin học
·
Kiểm tra điều kiện cơ sở
vật chất của nhà trường.
Trong khi tiến hành dự án :
·
Cung cấp kiến thức Bài 47,
48, 49 và 50 trên lớp
·
Chia lớp học làm 4 nhóm
(theo 4 tổ) để thực hiện cùng một dự án
·
Công bố tiêu chí đánh giá
·
Định hướng việc làm bài
tập :
ü Tìm kiếm tài liệu trên thư viện và Internet, lưu tài liệu vào file
Word (tai_lieu);
ü Kết quả liên hệ thực tế các kiến thức có liên quan đến dự án, lưu vào
file Word (tinh hinh_thuc te);
ü Bài báo cáo kết quả thực hiện dự án, bằng trình diễn Powerpoint (san pham_nhom)
( làm theo nhóm, mỗi nhóm làm cả 3 bài tập, mỗi bài tập thực hiện
trong thời gian 1- 3 ngày, tất cả đều được lưu trữ trên Drobox của lớp).
·
Theo dõi tiến trình công
việc và tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả.
Sau khi kết thúc bài học : giáo viên nhận xét, đánh giá, cho điểm theo tiêu chí.
|
Hiệu chỉnh để thực hiện việc dạy học phân hóa đối tượng (cá thể hóa)
|
Học sinh tiếp thu chậm
|
-
Về
kiến thức:
·
Hướng
dẫn kỹ những kiến thức đã học có liên quan đến dự án
·
Thời
lượng ôn tập kiến thức kéo dài hơn.
-
Về
kỹ năng:
·
Hướng
dẫn sử dụng nhanh các công cụ công nghệ: Word, Powerpoint
·
Hướng
dẫn một số trang web tiếng Việt có đăng tải các tài liệu có liên quan.
|
Học sinh giỏi ngoại ngữ
|
-
Về
kiến thức:
·
Hướng
dẫn kỹ lại những kiến thức đã học có liên quan đến dự án.
-
Về
kỹ năng:
·
Đảm
bảo các yêu cầu của dự án nhưng khuyến khích tìm kiếm các tài liệu tiếng nước
ngoài và trình bài sản phẩm bằng tiếng nước ngoài.
|
Học sinh có khả năng tiếp thu tốt
|
-
Về
kiến thức:
·
Không
hướng dẫn lại những kiến thức đã học có liên quan đến dự án mà yêu cầu học
sinh tự nghiên cứu.
-
Về
kỹ năng:
·
Không
hướng dẫn sử dụng các công cụ công nghệ: Word, Powerpoint
·
Không
hướng dẫn một số trang web có đăng tải các tài liệu có liên quan.
·
Yêu
cầu bài trình diễn sản phẩm phải sáng tạo.
|
Tài liệu và Nguồn Tư liệu tham khảo cho bài học |
||
Công nghệ – Phần cứng |
||
Máy
vi tính
Máy
chụp ảnh KTS
Đầu
DVD
Kết
nối Internet
|
Đĩa
laser
Máy
in
Máy
chiếu
Máy
scan
TV
|
VCR
Máy
quay
Thiết
bị hội thảo trực tuyến.
|
Công nghệ – Phần mềm
|
||
Cơ sở
dữ liệu/Bảng tính
Chế
bản văn phòng
Phần
mềm nhận E-mail
Từ
điển bách khoa toàn thư trên ổ CD
|
Xử lý
ảnh
Trình
duyệt Web
Đa
phương tiện
|
Phát
triển trang web
Xử lý
văn bản
|
Tài liệu in
|
Sách
giáo khoa, hướng dẫn chương trình, hướng dẫn sử dụng Word và Powerpoint, tài
liệu tham khảo.
|
Tư liệu Internet
|
|
Các nguồn khác
|
Buổi thị sát, thí nghiệm, khách mời diễn thuyết, người cố vấn, học
sinh/lớp khác, thành viên cộng đồng, phụ huynh, v.v…
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét